Khử một lượng quặng hemantit chứa 82% (Fe,O,) thu được 2,52 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là bao nhiêu? Biết H = 80% A. 5,487 tán B. 5,488 tấn C. 5,489 tấn D. 5,486 tấn
Khử một lượng quặng hemantit chứa 80% ( Fe 2 O 3 ) thu được 1,68 tấn sắt, khối lượng quặng cần lấy là:
A. 2,4 tấn
B. 2,6 tấn
C. 2,8 tấn
D. 3,0 tấn
→ m F e 2 O 3 = ( 1 , 68 . 160 ) : 112 = 2 , 4 t ấ n .
khử 1 quặng hemantit chứa 80%(Fe2O3) thu được 1.68 tấn sắt , khối lượng quặng cần là bao nhiêu.
- đổi 1,68(tấn) Fe = 1680000(gam) Fe
=> nFe = 30000(mol)
- Bảo toàn Fe: => nFe2O3 = \(\dfrac{n_{Fe}}{2}=\dfrac{30000}{2}=15000\left(mol\right)\)
=> mFe2O3 = 2400000 (gam)
- Ta có: %mFe2O3 (trong quặng) = \(\dfrac{mFe2O3.100\%}{m_{quang}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2400000.100}{m_{quang}}=80\)
\(\Rightarrow m_{quang}=\dfrac{2400000.100}{80}=3000000\left(gam\right)\)
- Đổi 3000000 (g) quặng = 3 (tấn) quặng
1: Một tấn quặng chứa 90% Fe2O3. a)tính khối lượng Fe2O3 có trong 1 tấn quặng trên. b)tính khối lượng Fe thu được nếu khử 1 tấn quặng trên bằng hidro.Biết hidro phản ứng khử = 90% c)để thu được 1 tấn fe,tính khối lượng quặng cần lấy nếu hidro pứ = 80% 2:tính khối lượng KMnO4 cần lấy để điều chế được 3,308l oxi (đktc).Biết hidro pứ = 90%
mFe2O3=1.90%=0,9(tấn)
b; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
0,9 tấn a tấn
=>a=\(\dfrac{0,9.112}{160}=0,63\)(tấn)
mFe thu dc=0,63.90%=0,567(tấn)
c; Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
160 tấn 112 tấn
a tấn 1 tấn
a=\(\dfrac{160}{112}=1,43\)(tấn)
mFe2O3 cần lấy=1,43:80%=1,8(tấn)
Cho một luồng khí H2 (lấy dư) qua ống sứ đựng 10 gam quặng hemantit được đốt nóng ở nhiệt độ cao, sau khi phản ứng kết thúc, lấy chất rắn còn lại trong ống sứ đem hòa tan trong dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cho rằng quặng hemantit chứa Fe2O3 và các tạp chất coi như trơ.
a) Tính phần trăm khối lượng Fe2O3 có trong quặng
b) Cần bao nhiêu tấn quặng hemantit nói trên để sản xuất được 1 tấn gang chứa 96% sắt? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
a. nH2 = nFe = 0,1mol
Bảo toàn nguyên tố Fe => nFe2O3 = 0,05mol
=> mFe2O3 = 8g
=> %Fe2O3 = (8:10) . 100% = 80%
Cho 10 tấn quặng hemantit chứa 60 % Fe2O3.Khối lượng Fe có thể điều chế được là :
(Biết : Fe=56, O=16)
A. 60 tấn
B. 42 tấn
C. 6 tấn
D. 4,2 tấn
\(m_{Fe}=70\%.60\%.10=4,2\left(tấn\right)\)
38. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Vậy đã dụng bao nhiêu tấn quặng?
A. 1325,3 B. 1311,9 C. 1380,5 D. 848,126.
39. Dùng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit cần dùng là:
A. 1884,92kg B. 1880,2kg C. 1900,5kg D. 1905,5kg
40. Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% Fe, cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%, hiệu suất quá trình là 93%. Khối lượng gang thu được là:
A. 55,8 tấn B. 56,712 tấn C. 56,2 tấn D. 60,9 tấn
38. Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 1%. Vậy đã dụng bao nhiêu tấn quặng?
A. 1325,3 B. 1311,9 C. 1380,5 D. 848,126.
39. Dùng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 để sản xuất 1 tấn gang chứa 95% Fe. Hiệu suất quá trình là 80%. Khối lượng quặng hematit cần dùng là:
A. 1884,92kg B. 1880,2kg C. 1900,5kg D. 1905,5kg
40. Dùng 100 tấn quặng Fe3O4 để luyện gang (95% Fe, cho biết hàm lượng Fe3O4 trong quặng là 80%, hiệu suất quá trình là 93%. Khối lượng gang thu được là:
A. 55,8 tấn B. 56,712 tấn C. 56,2 tấn D. 60,9 tấn
Câu 38:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe_3O_4+4CO\rightarrow3Fe+4CO_2\)
Ta có:
\(m_{Fe}=80.95\%=760\left(tan\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(tt\right)}=\frac{760}{99\%}=767,7\left(tan\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\frac{767,7}{56}\Rightarrow n_{Fe3O4}=\frac{n_{Fe}}{3}=\frac{2559}{560}\)
\(m_{Fe3O4}=\frac{2559}{560}.\left(56.3+16.4\right)=1060,157\left(tan\right)\)
\(\Rightarrow m_{quang}=\frac{1060,157}{80\%}=1325,19625\left(tan\right)\)
Đáp án A nhé ( Nếu bạn lấy ít số sau thì sẽ ra kết quả như vậy , đây mình lần 3 số )
Câu 39:
Phản ứng xảy ra:
\(Fe_2O_3+3CO\rightarrow2Fe+3CO_2\)
\(m_{Fe}=1.95\%=0,65\left(tan\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(lt.tao.ra\right)}=\frac{0,95}{80\%}=1,19875\left(tan\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe\left(lt\right)}=\frac{1,1875}{56}\)
\(\Rightarrow n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe}=\frac{1,1875}{112}\)
\(m_{Fe2O3}=\frac{1,1875}{112}.\left(56.2+16.3\right)=\frac{95}{56}\left(tan\right)\)
\(\Rightarrow m_{quang}=\frac{\frac{95}{56}}{90\%}=1,885\left(tan\right)\)
P/s :Mình làm tròn số ( đáp án A nhé )
Câu 40:
\(m_{Fe3O4}=100.80\%=80\left(tan\right)\)
Trong 232 g Fe3O4 có 168 tấn Fe (do Fe chiếm 95%)
=> 80 tấn Fe3O4\(\Rightarrow\frac{168.80}{232}=57,931\left(tan\right)\)
Khối lượng Fe để luyện gang là \(57,931.93\%=53,876\left(tan\right)\)
Khối lượng gang thu được là :\(53,876.95\%=56,712\left(g\right)\)
Khối lượng quặng hemantit chứa 60% F e 2 O 3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% sắt là? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.
A. 2,5 tấn
B. 2,2 tấn
C. 2,8 tấn
D. 2,9 tấn
Một loại quặng sắt chứa 90% Fe3O4.
a,Tính khối lượng của Fe có trong 1 tấn quặng trên.
b,Khối lượng quặng cần để lấy được 1 tấn sắt trên
a) Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng sắt là:
mFe3O4 = 1.90% = 0,9 (tấn)
Phần trăm khối lượng Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
%mFe = \(\dfrac{3.56}{3.56+4.16}\).100%= \(\dfrac{2100}{29}\)%
Khối lượng Fe có trong một tấn quặng là:
mFe = 0,9.\(\dfrac{2100}{29}\)% = 0,652 (tấn)
Bài 3: Một loại quặng chứa 90% oxit Fe 2 O 3 (10% là tạp chất không phải
sắt) Hãy tính:
a) Khối lượng sắt trong 1 tấn quặng.
b) Khối lượng quặng cần để lấy 1 tấn sắt.
a)
$m_{Fe_2O_3} = 1000.90\% = 900(kg)$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{900}{160} = 5,625(kmol)$
$n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 11,25(kmol)$
$m_{Fe} = 11,25.56 = 630(kg)$
b)
$n_{Fe} = \dfrac{1000}{56}(kmol)$
$n_{Fe_2O_3} = 0,5n_{Fe} = \dfrac{125}{14}(kmol)$
$m_{Fe_2O_3} = \dfrac{125}{14}.160 = \dfrac{10000}{7}(kg)$
$m_{quặng} = \dfrac{10000}{7} : 90\% = 1587,3(kg)$